Hàm VLOOKUP
- Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup)
- Chức năng: Dò tìm một giá trị ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định.
- Ví dụ: Lập công thức điền tên hàng và đơn giá cho bảng 1 dựa vào mã hàng và bảng 2.

Tại ô B3 lập công thức =VLOOKUP(A3,$A$12:$C$14, 2,0) kết quả là “Mặt hàng A”.
Tại ô C3 lập công thức =VLOOKUP(A3,$A$12:$C$14,3,0) kết quả là 10,000.
Hàm HLOOKUP
- Cú pháp: HLOOKUP (lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup)
- Chức năng: Dò tìm một giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trên cột tìm thấy.
- Ví dụ: Lập công thức điền tên hàng và đơn giá cho bảng 1 dựa vào mã hàng và bảng 2.

Tại ô B3 lập công thức =HLOOKUP(A3,$B$11:$D$13,2,0) kết quả là “Mặt hàng A”.
Tại ô C3 lập công thức =HLOOKUP(A3,$B$11:$D$13,3,0) kết quả là 10,000.
Nhóm hàm tham chiếu
Hàm INDEX
- Cú pháp: INDEX(reference, row_num, column_num, area_num)
- Chức năng: Tìm một giá trị trong một bảng (hoặc một mảng), dựa vào số thứ tự hàng và số thứ tự cột.
- Ví dụ: =Index(A11:D13, 3, 4) kết quả là 21,000
Hàm MATCH
- Cú pháp: MATCH(lookup_value, lookup_array, match_type)
- Chức năng: Trả về vị trí của một giá trị trong một dãy giá trị.
- Trong đó, match_type có thể là:
0: Tìm giá trị đúng bằng Lookup_value.
1: Tìm giá trị nhỏ hơn Lookup_value.
-1: Tìm giá trị lớn hơn Lookup_value.
- Ví dụ: =Match(21000, A13:D13, 0) kết quả là 4.